Nếu bạn chưa biết cách soạn thảo một bản hợp đồng quảng cáo ngoài trời sao cho chuẩn với các điều khoản chặt chẽ, hãy tham khảo ngay mẫu hợp đồng dưới đây của Sixth Sense Media.
Hợp đồng quảng cáo ngoài trời là văn bản pháp lý được lập ra bởi bên thuê và bên thực hiện quảng cáo. Hợp đồng được tạo ra để hai bên thỏa thuận rõ và đi đến thống nhất chung về những quyền lợi được hưởng, nghĩa vụ cần thực hiện cụ thể, chi tiết.
Khi xảy ra vấn đề tranh chấp, hợp đồng quảng cáo ngoài trời chính là căn cứ để giải quyết. Đây cũng là một trong những giấy tờ pháp lý cần có để hoàn thiện hồ sơ thông báo quảng cáo, đảm bảo chiến dịch diễn ra theo đúng quy định, tuân thủ đúng pháp luật.
Khi lập hợp đồng quảng cáo ngoài trời, cả bên thuê lẫn bên cho thuê quảng cáo đều cần xem xét, lập ra các điều khoản cụ thể, rõ ràng nhất. Nếu hợp đồng bị lập sơ sài, khi xảy ra vấn đề sẽ rất khó quy trách nhiệm và cách xử lý sao cho thỏa đáng.
Chính vì vậy, để không xảy ra những hiểu lầm không đáng có, trong hợp đồng quảng cáo ngoài trời cần chú trọng rõ về các đầu mục:
Tất cả các nội dung trong hợp đồng quảng cáo ngoài trời phải đạt được sự thỏa thuận từ cả 2 bên, có chữ ký, đóng dấu theo đúng pháp luật.
Để các doanh nghiệp dễ hình dung hơn, xin mời tham khảo một mẫu hợp đồng quảng cáo ngoài trời hợp chuẩn dưới đây. Mẫu hợp đồng quảng cáo ngoài trời này có thể được áp dụng đồng bộ cho tất cả các hình thức như: biển bảng quảng cáo, quảng cáo trên taxi, xe bus, treo băng rôn,…
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—o0o—
HỢP ĐỒNG QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI
Số: …………………..
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2006 được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006 và các văn bản hướng dẫn liên quan;
– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005 được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
– Căn cứ vào các quy định pháp luật hiện hành về quảng cáo.
– Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các bên liên quan.
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, Chúng tôi gồm;
BÊN A:
Địa chỉ:
GCNĐKKD:
Điện thoại: Fax:
Đại diện: Chức vụ:
Mã số thuế:
BÊN B:
Địa chỉ:
GCNĐKKD: do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP …… cấp ngày ……
Điện thoại: Fax:
Mã số thuế:
Tài khoản:
Tại Ngân Hàng:
Đại diện: Chức vụ:
Hai bên thống nhất thỏa thuận ký kết Hợp đồng với những điều khoản sau:
Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên B thực hiện thiết kế quảng cáo bằng hình thức ………………………………. và đặt tại vị trí quảng cáo của Bên B với nội dung theo yêu cầu của Bên A, phù hợp với các quy định của pháp luật, cụ thể như sau:
– Vị trí:
– Kết cấu:
– Số lượng:
– Kích thước mặt:
– Hình thức:
– Nội dung quảng cáo:
– Thời gian hoàn chỉnh:
Điều 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
– Thời gian quảng cáo: …. năm (…. tháng) kể từ ngày hai Bên ký Biên bản nghiệm thu quảng cáo.
– Trước khi hết hạn hợp đồng …tháng, Bên B sẽ làm văn bản gửi Bên A về việc mời ký gia hạn Hợp đồng các năm tiếp theo.
Điều 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
Giá trị Hợp đồng, phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán được tính như sau:
3.1. Giá trị Hợp đồng:
Tổng giá trị Hợp đồng đã bao gồm thuế VAT:
(Bằng chữ)
* Giá trên bao gồm:
– Chi phí vị trí đặt quảng cáo với thời hạn … năm (… tháng), chi phí đầu tư xây dựng công trình và thiết kế quảng cáo bằng hình thức ……………………………….nêu trên.
– Chi phí xin phép quảng cáo trong suốt thời gian quảng cáo.
– Chi phí bảo hành, bảo vệ, trong suốt thời gian hợp đồng.
– Chi phí thay đổi nội dung quảng cáo … lần/năm.
– Chi phí thuế VAT 10%.
3.2. Phương thức thanh toán: Thanh toán theo chuyển khoản bằng VNĐ.
– Tên tài khoản: ……………………………….
– Số tài khoản: ……………………………….
– Ngân Hàng …………………………………..
3.3. Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán cho Bên B thành 03 lần như sau:
– Lần 01: Bên A thanh toán cho bên B 50% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: … trong vòng 05 ngày làm việc sau khi hai Bên ký Hợp đồng.
– Lần 02: Bên A thanh toán cho bên B 45% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: … trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày hai Bên ký biên bản nghiệm thu hoàn thành quảng cáo.
– Lần 03: Bên A thanh toán cho Bên B 5% giá trị hợp đồng còn lại, tương ứng với số tiền là: … trong vòng 05 ngày làm việc của tháng thực hiện quảng cáo thứ 11 kể từ ngày hai bên ký Biên bản nghiệm thu hoàn thành biển quảng cáo và Bên A nhận được Hoá đơn GTGT của bên B.
Chứng từ thanh toán: Bên B sẽ phát hành hoá đơn GTGT theo quy định của Bộ tài chính có giá trị bằng số tiền Bên A thanh toán cho Bên B theo từng lần thanh toán, kèm theo các chứng từ khác liên quan nếu có.
Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
4.1. Trách nhiệm của Bên A:
– Có trách nhiệm cung cấp cho Bên B giấy tờ cần thiết như: giấy phép đăng ký kinh doanh công ty, giấy chứng nhận đăng ký bản quyền logo thương hiệu công ty và đăng ký bản quyền các nhãn hiệu hàng hoá quảng cáo của Bên A để Bên B làm thủ tục pháp lý thông báo với cơ quan chức năng.
– Có trách nhiệm duyệt nội dung, Maquette quảng cáo và trách nhiệm về pháp lý đối với nội dung quảng cáo.
– Có trách nhiệm nghiệm thu biển trong thời gian 03 ngày làm việc, sau khi nhận được thông báo hoàn thành của Bên B, nếu thời gian đó Bên A không đến nghiệm thu mà không có lý do chính đáng coi như biển đã được nghiệm thu trừ trường hợp bất khả kháng.
– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo điều 3 của hợp đồng này.
– Trường hợp Bên A không thanh toán cho Bên B theo đúng Điều 3 của Hợp đồng, Bên A sẽ chịu phạt theo Điều 7 của Hợp đồng trừ trường hợp không do lỗi của Bên A.
– Được quyền đơn phương hủy hợp đồng nếu Bên B không được quyền tiếp tục cho Bên A đặt biển quảng cáo như nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này hoặc Bên B vi phạm một trong số các điều khoản trong Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Bên A có quyền thu hồi lại số tiền đã thanh toán cho Bên B theo giá trị như sau: Tổng giá trị hợp đồng/365 ngày X tổng số ngày còn lại chưa quảng cáo và thanh toán số tiền còn lại ngay sau khi Bên A yêu cầu. Trong trường hợp Bên B chưa hoàn lại tiền theo yêu cầu của Bên A thì Bên B sẽ chịu lãi chậm trả trên số tiền chưa hoàn trả với lãi suất theo quy định của lãi suất tiền gửi cá nhân tiền đồng 12 tháng do Ngân hàng Nhà nước ban hành tại thời điểm yêu cầu.
4.2. Trách nhiệm của Bên B:
– Đảm bảo Bên B có toàn quyền cho Bên A thuê vị trí quảng cáo như nêu tại Điều 1 Hợp đồng này.
– Có trách nhiệm tư vấn, thiết kế maquette quảng cáo cho Bên A, đảm bảo hình ảnh quảng cáo hiệu quả và đúng theo quy định của pháp luật; Có trách nhiệm tư vấn, thiết kế maquette quảng cáo cho Bên A, đảm bảo hình ảnh quảng cáo hiệu quả và đúng theo quy định của pháp luật;
– Chịu toàn bộ chi phí liên quan đến thực hiện quảng cáo này;
– Chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục hồ sơ pháp lý và các vấn đề pháp lý liên quan đến quảng cáo phù hợp với luật định của Nhà Nước Việt Nam trong suốt thời hạn Hợp đồng có hiệu lực;
– Cam kết thay mặt cho Bên A thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý liên quan đến việc quảng cáo trên với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam về quảng cáo và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Chịu trách nhiệm đảm bảo kích thước đúng và đủ như kích thước ghi trong Hợp đồng đã ký kết giữa hai bên. Trường hợp không đúng kích thước Bên A sẽ không ký Biên bản nghiệm thu.
– Chỉ sử dụng mẫu quảng cáo, nội dung quảng cáo của Bên A theo mục đích của Hợp đồng này. Bên B chỉ được phép treo nội dung quảng cáo sau khi Bên A ký duyệt maquette quảng cáo
– Đảm bảo hoàn thành quảng cáo đúng thời hạn đã thoả thuận trong Hợp đồng;
– Trường hợp Bên B không hoàn thành thời gian thi công, Bên B sẽ chịu phạt theo Điều 7 của Hợp đồng.
– Trong thời gian có hiệu lực của Hợp đồng, khi xảy ra bất kỳ sự cố nào gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quảng cáo cho Bên A, Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A bằng văn bản, trong vòng 24 giờ và khắc phục ngay sự cố trong vòng 72 giờ sau đó.
– Cam kết có đội ngũ nhân viên đủ trình độ chuyên môn đáp ứng thực hiện nội dung công việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng, đồng thời là chủ sở hữu/sử dụng có toàn quyền cho Bên A đặt quảng cáo tại vị trí như nêu trong Hợp đồng này.
Điều 5: SỞ HỮU
– Maquette sau khi được duyệt sẽ là phụ lục không thể tách rời của Hợp đồng này và là tài sản riêng của Bên A.
– Quảng cáo thuộc quyền sở hữu của Bên B, Bên B chịu trách nhiệm về mặt pháp lý liên quan.
Điều 6: BẢO HÀNH – BẢO DƯỠNG
– Trong suốt thời hạn hiệu lực hợp đồng, nếu Bên A có nhu cầu thay đổi nội dung quảng cáo, khi đó, Bên A sẽ phải thanh toán cho Bên B các chi phí phát sinh. Bên B có trách nhiệm thực hiện việc thay đổi theo thỏa thuận giữa 2 Bên.
– Trong thời hạn của Hợp đồng, Bên B có trách nhiệm khắc phục những lỗi phát sinh của quảng cáo mà Bên A không phải thanh toán bất kỳ khoản chi phí nào trong thời gian bảo hành.
– Đối với những trường hợp như thiên tai, lũ lụt, đình công, hoả hoạn, động đất, bão lũ, hậu quả của bên thứ 3… gây ảnh hưởng đến quảng cáo của Bên A, Bên B có trách nhiệm sửa chữa và khắc phục các ảnh hưởng đó theo nguyên trạng ban đầu của quảng cáo khi được nghiệm thu. Mọi chi phí phát sinh do các ảnh hưởng trên sẽ do Bên B chịu.
– Trong trường hợp sự cố xảy ra với quảng cáo, Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A trong vòng 24h bằng văn bản, điện thoại hoặc e-mail và có biện pháp khắc phục kịp thời trong vòng 72 giờ sau đó, mọi chi phí khắc phục do Bên B chịu;
Tất cả thời gian gián đoạn do sửa chữa, bảo dưỡng sẽ được cộng thêm vào thời gian thực hiện Hợp đồng;
Điều 7: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
– Nếu Bên B vi phạm thời gian hoàn thành theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này quá 10 ngày trở lên hoặc vi phạm thời gian bảo hành, bảo dưỡng theo quy định tại Điều 6 Hợp đồng này quá 5 ngày trở lên hoặc vi phạm thời gian khắc phục sự cố theo quy định tại Điều 4.2 của Hợp đồng này làm ảnh hưởng đến hình ảnh và thương hiệu của Bên A, thì Bên B phải chịu phạt 0.5% tổng giá trị Hợp đồng cho mỗi ngày vi phạm, nếu không có văn bản giải trình rõ lý do chậm trễ thuyết phục.
– Trường hợp Bên A vi phạm thời gian thanh toán theo quy định tại Điều 3.3 Hợp đồng này quá hạn 10 ngày trở lên thì Bên A phải chịu phạt 0.5% tổng giá trị Hợp đồng cho mỗi ngày vi phạm, nếu không có văn bản giải trình lý do quá hạn hợp lý.
– Trường hợp Bên nào cố ý vi phạm Hợp đồng, không thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoặc đơn phương huỷ bỏ Hợp đồng khi chưa được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại thì sẽ bị phạt 8% giá trị Hợp đồng và các thiệt hại khác do việc đơn phương huỷ bỏ này gây nên, trừ các trường hợp khác được quy định trong Hợp đồng này.
Điều 8: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
– Trong trường hợp Bên A vì lý do khách quan phải chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì hai Bên thoả thuận và đồng ý ký biên bản thanh lý Hợp đồng trước thời hạn. Bên B sẽ không thanh toán lại bất kỳ khoản tiền nào cho Bên A đã trả trước cho Bên B tính đến thời điểm chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn nếu Bên A không giải trình được lý do thuyết phục. Nếu Bên A có lý do thuyết phục khi chấm dứt hợp đồng thì Bên B sẽ phải trả lại cho Bên A số tiền theo giá trị như sau: Tổng giá trị hợp đồng/365 ngày X tổng số ngày còn lại chưa quảng cáo, và thanh toán số tiền còn lại ngay khi Bên A yêu cầu. Trong trường hợp Bên B chưa hoàn lại tiền theo yêu cầu của Bên A thì Bên B sẽ chịu lãi chậm trả trên số tiền chưa hoàn trả với lãi suất bằng lãi suất tiền gửi cá nhân tiền đồng 12 tháng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tại thời điểm yêu cầu.
– Nếu có tình huống xảy ra như thay đổi trong cơ cấu luật pháp của nhà nước… mà liên quan đến việc tồn tại của quảng cáo thì Bên B sẽ ưu tiên để Bên A lựa chọn vị trí mới tương xứng với vị trí cũ trong khả năng thực hiện của Bên B.
– Nếu cả hai bên không thoả thuận được vị trí đặt mới thì Bên B sẽ phải trả lại cho Bên A số tiền theo giá trị như sau: Tổng giá trị hợp đồng/365 ngày X tổng số ngày còn lại chưa quảng cáo, và thanh toán số tiền còn lại ngay khi Bên A yêu cầu. Trong trường hợp Bên B chưa hoàn lại tiền theo yêu cầu của Bên A thì Bên B sẽ chịu lãi chậm trả trên số tiền chưa hoàn trả với lãi suất bằng lãi suất tiền gửi cá nhân tiền đồng 12 tháng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tại thời điểm yêu cầu.
– Nếu cả hai bên thỏa thuận được vị trí mới thì Bên B sẽ phải bổ sung vào thời hạn của Hợp đồng đúng bằng thời hạn gián đoạn.
Điều 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Theo luật pháp Việt Nam, hai Bên sẽ giải quyết tranh chấp thông qua đàm phán. Trong trường hợp không thể thống nhất được, mọi tranh chấp đó sẽ được đệ trình lên Toà án có thẩm quyền. Bên thua kiện sẽ phải bồi thường thiệt hại và chịu mọi chi phí trước toà án.
Điều 10: CHUYỂN NHƯỢNG
– Trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng Bên B không được chuyển nhượng nghĩa vụ thực hiện hợp đồng cho một pháp nhân mới, nếu có thì phải thông báo bằng văn bản và được sự chấp thuận của Bên A bằng văn bản.
– Bên A là bên ký Hợp đồng độc lập duy nhất đối với Bên B. Trong trường hợp Bên A thay đổi tư cách pháp nhân, Bên A chỉ cần chuyển văn bản thông báo cho Bên B thì hợp đồng này mặc nhiên được chuyển đổi sang tên của Bên A theo tư cách pháp nhân mới. Bên B phải viết hoá đơn, chứng từ cùng các thủ tục khác theo tên của tư cách pháp nhân mới.
Điều 11: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký và đóng dấu của cả hai bên và kết thúc khi hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng
– Hợp đồng có thể được hai bên gia hạn bằng văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng trong vòng 04 đến 08 tuần trước khi Hợp đồng hết hạn.
– Hợp đồng này được làm thành 02 bản, mỗi Bên giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Các doanh nghiệp chú ý đọc kỹ, chỉnh sửa hoặc thêm bớt các đầu mục, nội dung chi tiết trong hợp đồng quảng cáo ngoài trời bên trên sao cho phù hợp với trường hợp cụ thể của mình. Đây là một bộ khung sẽ giúp cho bạn thành lập nên bản hợp đồng quảng cáo chuẩn nhất cho mình!
Mọi vấn đề cần tham khảo thêm về các dịch vụ quảng cáo ngoài trời, quý khách có thể liên hệ trực tiếp về:
Công ty CP Truyền thông quảng cáo ngoài trời – SIXTH SENSE MEDIA
VP Hà Nội:
Địa chỉ: Tầng 3, số 6 Nguyễn Công Trứ, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Tel: (0243) 237 3692
Hotline: 0982 513 898
VP Hồ Chí Minh:
Địa chỉ: 459 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TPHCM
Tel: (08) 88 589 489
Hotline: 0934 519 516
Email: contact@ssm.vn